Benedictus Deus Israel: Difference between revisions
m (→Text) |
(→Text) |
||
Line 184: | Line 184: | ||
{{top}}{{Translation|Vietnamese| | {{top}}{{Translation|Vietnamese| | ||
;Bản dịch của Nhóm Phiên Dịch Các Giờ Kinh Phụng Vụ | ;Bản dịch của Nhóm Phiên Dịch Các Giờ Kinh Phụng Vụ | ||
Chúc tụng Đức Chúa là Thiên Chúa | Chúc tụng Đức Chúa là Thiên Chúa Ítraen, | ||
Đã viếng thăm cứu chuộc dân Người. | Đã viếng thăm cứu chuộc dân Người. | ||
Từ dòng dõi trung thần | Từ dòng dõi trung thần Đavít, | ||
Người đã cho xuất hiện | Người đã cho xuất hiện Vị Cứu Tinh quyền thế để giúp ta. | ||
Vị Cứu Tinh quyền thế để giúp ta. | |||
Như Người đã dùng miệng các vị thánh ngôn sứ | Như Người đã dùng miệng các vị thánh ngôn sứ | ||
Mà phán hứa tự ngàn xưa : | Mà phán hứa tự ngàn xưa: | ||
Sẽ cứu ta thoát khỏi địch thù, | Sẽ cứu ta thoát khỏi địch thù, | ||
Thoát tay mọi kẻ hằng ghen ghét ; | Thoát tay mọi kẻ hằng ghen ghét; | ||
Sẽ trọn bề nhân nghĩa với tổ tiên | Sẽ trọn bề nhân nghĩa với tổ tiên | ||
Và nhớ lại lời xưa giao ước ; | Và nhớ lại lời xưa giao ước; | ||
Chúa đã thề với tổ phụ | Chúa đã thề với tổ phụ Ápraham | ||
Rằng sẽ giải phóng ta khỏi tay địch thù, | Rằng sẽ giải phóng ta khỏi tay địch thù, | ||
Và cho ta chẳng còn sợ hãi, | Và cho ta chẳng còn sợ hãi, | ||
Để ta sống thánh thiện công chính trước nhan Người, | Để ta sống thánh thiện công chính trước nhan Người, | ||
Mà phụng thờ Người suốt cả đời ta. | Mà phụng thờ Người | ||
suốt cả đời ta. | |||
Hài nhi hỡi, con sẽ mang tước hiệu | Hài nhi hỡi, con sẽ mang tước hiệu là ngôn sứ của Đấng Tối Cao: | ||
Con sẽ đi trước Chúa, mở lối cho Người, | Con sẽ đi trước Chúa, mở lối cho Người, | ||
Bảo cho Dân Chúa biết : Người sẽ cứu độ | Bảo cho Dân Chúa biết: Người sẽ cứu độ | ||
Là tha cho họ hết mọi tội khiên. | Là tha cho họ hết mọi tội khiên. | ||
Thiên Chúa ta đầy lòng trắc ẩn, | Thiên Chúa ta đầy lòng trắc ẩn, |
Revision as of 14:39, 12 April 2019
General Information
The canticle sung at Lauds, also called the Song of Zechariah or Canticle of Zachary. This text comes from Luke:1 vv. 68-79. It was the first thing Zechariah spoke after being mute since he doubted the angel Gabriel's promise that Elizabeth would have a son. The first part of the text (v. 68-75) recalls the promise of the Lord to redeem the Jewish nation. The second part directly addresses John who will take part in the fulfillment of that promise by "preparing the way for him".
In the Anglican Rite it is the second of two canticles sung at Morning Prayer.
Settings by composers
Settings in Latin
|
|
Settings in English
|
|
Other settings possibly not included in the manual list above
- Ruggerio Argilliano — Benedictus Dominus Deus Israel
- Giovanni Croce — Benedictus Dominus Deus Israel
- C. A. Havens — Benedictus in a Flat
- Antonio Mogavero — Benedictus (Song of Zechariah)
- John Mundy — Service for Men in 3 parts
- Nathaniel Patrick — Benedictus
- Thomas Tomkins — Morning Canticles from The First Service
- Bartolomeo Tromboncino — Benedictus Dominus Deus Israel
- John Ebenezer West — Te Deum and Benedictus in E flat
Text
Latin text Vulgate |
English translation Douai-Challoner Bible |
English text Book of Common Prayer |
English text Common Worship |
Vietnamese translation
Chúc tụng Đức Chúa là Thiên Chúa Ítraen, External links
|